Phế liệu thu hồi là gì

Phế liệu thu hồi là gì

Phế liệu thu hồi là gì – Việc hạch toán thu tiền bán phế liệu thu hồi khi sản xuất kinh doanh. Trong các doanh nghiệp (DN) sản xuất, nguyên liệu, vật liệu được sử dụng để chế tạo sản phẩm thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất. Mặt khác, vật liệu lại rất đa dạng. Có thể kể đến như vật liệu trực tiếp, vật liệu gián tiếp. Vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu làm bền, làm đẹp… Từ những loại vật liệu ấy khi không dùng đến, chúng sẽ trở thành phế liệu và loại ra khỏi quy trình sản xuất. Thường những loại phế liệu này sẽ được thu hồi và thanh lý. Vậy phế liệu thu hồi là gì?

Phế liệu thu hồi nhập kho là gì? định khoản ntn theo thông tư 200

Phế Liệu Thu Hồi Là Gì?

Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất là những phế liệu phát sinh trong quá trình sản suất. Cũng có thể là sản xuất của doanh nghiệp, hoặc quá trình sinh hoạt hàng ngày. Trong doanh nghiệp, kế toán sẽ tập hợp và phân bổ chính xác, kịp thời các loại chi phí sản xuất. Theo từng đối tượng hạch toán chi phí hay đối tượng tính giá thành.

Và kiểm tra tình hình thực hiện các định mức và dự toán chi phí sản xuất. Tính toán giá thành sản xuất (hay còn gọi là giá thành công xưởng). Hơn nữa, còn phản ánh lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, nhập kho hay tiêu thụ. Và cung cấp tài liệu đó cho các phòng ban liên quan.

Phế liệu thu hồi theo thông tư 200/2014/TT – BTC tại điều 93 

+ Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ

+ Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ

+ Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng

+ Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự) phế liệu thu hồi từ thanh lý tscđ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ

Phế liệu thu hồi nhập kho theo thông tư 200/2014/TT – BTC tại điều 93 

+ Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát

+ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có)

+ Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác

+ Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại

+ Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm)

Định khoản phế liệu thu hồi từ sản xuất

Chúng ta có thể định khoản phế liệu thu hồi nhập kho vào 1 trong số các tài khoản như:

  • Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
  • Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
  • Tài khoản 5118: Doanh thu khác

Quy trình báo hỏng ccdc phế liệu thu hồi nhập kho

Để báo hỏng ccdc phế liệu thu hồi nhập kho, chúng ta cần làm giấy tờ kiểm kê kho theo đúng quy trình, đủ bộ phận kiểm định để trình lên lãnh đạo xét duyệt, chuyển thanh lý. Mọi phế liệu thu hồi nhập kho khi thanh lý tscđ đều được lãnh đạo công ty thông qua và được kế toán đưa vào hạch toán hợp lý nhất.

Quy trình báo hỏng ccdc phế liệu thu hồi nhập kho

Định khoản phế liệu thu hồi từ sản xuất

Dưới đây là định khoản phế liệu thu hồi từ sản xuất, theo quy định của nhà nước:

Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá:

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tư, lương thực,…

Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm:

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu, doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, được xác định là đã bán trong 1 kỳ kế toán của doanh nghiệp. Và được dùng chủ yếu cho các ngành sản xuất vật chất: Công – nông – ngư – lâm nghiệp,..

Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ:

Dùng để phản ánh doanh thu, doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành. Đã cung cấp cho khách, và xác định đã bán trong kỳ kế toán. Chủ yếu dùng trong các ngành kinh doanh dịch vụ: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, kiểm toán,…

Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá:

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước. Khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.

Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư:

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư. Cũng như doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư.

Tài khoản 5118: Doanh thu khác:

TK này dùng để phản ánh các khoản doanh thu ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm. Doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động sản như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ, dụng cụ và các khoản doanh thu khác…

Phế liệu thu hồi từ thanh lý tscđ nhập kho

Việc này nhằm nâng cao hiệu quả của các ngành nghề sản xuất. Ở tại các quốc gia lớn (Mỹ, Singapore, Trung Quốc) Thì các loại giấy có nguồn gốc từ phế liệu thu hồi thanh lý tscđ nhập kho chiếm tỷ lệ khá cao. Ở Việt Nam còn mới nhưng cũng đang đẩy mạnh chiến lược này.

Phế liệu thu hồi là gì?Xác định giá trị phế liệu thu hồi

⇒ Phế liệu thu hồi nhập kho, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (theo giá có thể thu hồi)

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

⇒ Đối với trường hợp vật liệu thừa và phế liệu thu hồi không qua nhập kho mà bán ngay. Kế toán phản ánh các khoản thu bán vật liệu thừa và phế liệu, ghi giảm chi phí:

Nợ TK 111, 112, 131,… (tổng giá thanh toán)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Hạch toán phế liệu thu hồi theo thông tư 200

⇒ Hạch toán phần thu từ hoạt động bán phế liệu

Nợ TK 131, 111, 112….

Có TK 511 (5118): Doanh thu khác

Có TK 333 (3331): Thuế GTGT phải nộp nhà nước

⇒ Hạch toán giá vốn khi xuất phế liệu bán:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 152: Phế liệu thu hồi đã nhập kho

Hy vọng với một vài thông tin hữu ích này, sẽ giúp bạn phần nào hiểu hơn về phế liệu thu hồi, cũng như một số định khoản, hạch toán, cách xác định giá trị phế liệu thu hồi,.. 

Công ty Hưng Thịnh chúng tôi chuyên thu mua phế liệu giá cao tại tất các tỉnh thành miền Bắc Trung Nam, chuyên thu mua phế liệu tất cả các loại có thể tái chế được như: Thu mua phế liệu các loại như: thu mua phế liệu Đồngthu mua phế liệu Nhômthu mua phế liệu Sắt, Thép, thu mua phế liệu Inoxthu mua phế liệu Chì, Kẽm, Gang, thu mua phế liệu Thiếc, nhựa, vải, xỉ, máy móc, xác nhà, dây chuyền sản xuất, khung nhà xưởng. Chúng tôi thu mua tất cả các loại phế liệu từ các công ty, doanh nghiệp, cơ sở, xí nghiệp, nhà máy sản xuất thải ra có thể tái chế và tái sử dụng được.

BẢNG GIÁ PHẾ LIỆU HÔM NAY 【20/04/2024

Phế liệu Phân loại Đơn giá (VNĐ/kg)
Bảng giá Phế Liệu Đồng Đồng cáp 125.000 – 325.000
Đồng đỏ 105.000 – 295.000
Đồng vàng 95.000 – 275.000
Mạt đồng vàng 75.000 – 255.000
Đồng cháy 112.000 – 205.000
Bảng giá Phế Liệu Sắt Sắt đặc 11.000 – 22.000
Sắt vụn 7.500 – 20.000
Sắt gỉ sét 7.000 – 18.000
Bazo sắt 7.000 – 12.000
Bã sắt 6.500
Sắt công trình 10,500
Dây sắt thép 10.500
Bảng giá Phế Liệu Chì Chì thiếc cục, chì thiếc dẻo, thiếc cuộn, thiếc cây 385.000 – 555.000
Chì bình, chì lưới, chì XQuang 50.000 – 80.000
Bảng giá Phế Liệu Bao bì Bao Jumbo 85.000 (bao)
Bao nhựa 105.000 – 195.000 (bao)
Bảng giá Phế Liệu Nhựa ABS 25.000 – 45.000
PP 15.000 – 25.500
PVC 8.500 – 25.000
HI 15.500 – 30.500
Ống nhựa 15.000
Bảng giá Phế Liệu Giấy Giấy carton 5.500 – 15.000
Giấy báo 15.000
Giấy photo 15.000
Bảng giá Phế Liệu Kẽm Kẽm IN 35.500 – 65.500
Bảng giá Phế Liệu Inox Loại 201 15.000 – 29.000
Loại 304 31.000 – 55.000
Bảng giá Phế Liệu Nhôm Nhôm loại 1 ( nhôm đặc nguyên chất, nhôm thanh, nhôm định hình) 45.000 – 93.000
Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm, nhôm thừa vụn nát) 40.000 – 72.000
Nhôm loại 3 (vụn nhôm, ba dớ nhôm, mạt nhôm) 12.000 – 55.000
Bột nhôm 2.500
Nhôm dẻo 30.000 – 44.000
Nhôm máy 20.500 – 40.000
Bảng giá Phế Liệu Hợp kim Mũi khoan, Dao phay, Dao chặt, Bánh cán, Khuôn hợp kim, carbay 380.000 – 610.000
Thiếc 180.000 – 680.000
Bảng giá Phế Liệu Nilon Nilon sữa 9.500 – 14.500
Nilon dẻo 15.500 – 25.500
Nilon xốp 5.500 – 12.500
Bảng giá Phế Liệu Thùng phi Sắt 105.500 – 130.500
Nhựa 105.500 – 155.500
Bảng giá Phế Liệu Pallet Nhựa 95.500 – 195.500
Bảng giá Phế Liệu Niken Các loại 300.000 – 380.000
Bảng giá Phế Liệu bo mach điện tử máy móc các loại 305.000 – 1.000.000

Lưu ý:Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo muốn biết thêm chính xác về giá liên hệ:

Người thu mua (Mr. Hải)

Hotline 1: 0973 341 340

Người thu mua (Mr. Tài)

Hotline 2: 0782 201 789

BẢNG CHI TIẾT HOA HỒNG CHO NGƯỜI GIỚI THIỆU

Tùy thuộc vào loại phế liệu cũng như số lượng của từng loại phế liệu mà người môi giới, giới thiệu sẽ nhận được những mức hoa hồng khác nhau.

Sau đây là bảng chi tiết nhất về hoa hồng môi giới phế liệu của người môi giới, giới thiệu được nhận khi hợp tác với Hưng Thịnh:

Loại phế liệu thu mua Số lượng thu mua phế liệu Hoa hồng môi giới được nhận
Thu mua phế liệu sắt vụn Từ 1-5 tấn 5.000.000 VNĐ
Từ 5-20 tấn 14.000.000 VNĐ
Từ 20-50 tấn 35.000.000 VNĐ
Trên 50 tấn Trên 50.000.000 VNĐ
Thu mua phế liệu đồng Từ 1-2 tấn 10.000.000 VNĐ
Từ 2-5 tấn 25.000.000 VNĐ
Từ 5-10 tấn 50.000.000 VNĐ
Từ 10-20 tấn  110.000.000 VNĐ
Từ 20-50 tấn 250.000.000 VNĐ
Trên 50 tấn Trên 270.000.000 VNĐ
Thu mua phế liệu nhôm Từ 1-5 tấn 10.000.000 VNĐ
Từ 5-10 tấn 25.000.000 VNĐ
Từ 10-20 tấn 70.000.000 VNĐ
Từ 20-50 tấn 110.000.000 VNĐ
Trên 50 tấn Trên 130.000.000 VNĐ
Thu mua phế liệu inox Dưới 5 tấn 15.000.000 VNĐ
Từ 5-20 tấn 80.000.000 VNĐ
Từ 20-50 tấn 200.000.000 VNĐ
Trên 50 tấn Trên 210.000.000 VNĐ
Thu mua phế liệu hợp kim Dưới 1 tấn 7.000.000 VNĐ
Từ 1-2 tấn 16.000.000 VNĐ
Từ 2-5 tấn 45.000.000 VNĐ
Từ 5-10 tấn 100.000.000 VNĐ
Từ 10-20 tấn 210.000.000 VNĐ
Từ 20-50 tấn 550.000.000 VNĐ
Trên 50 tấn Trên 570.000.000 VNĐ
Thu mua phế liệu điện tử Từ 1-2 tấn 10.000.000 VNĐ
Từ 2-10 tấn 80.000.000 VNĐ
Từ 10-20 tấn 180.000.000 VNĐ
Trên 20 tấn Trên 210.000.000 VNĐ
Thu mua phế liệu vải vụn Dưới 5 tấn 15.000.000 VNĐ
Từ 5-20 tấn 70.000.000 VNĐ
Từ 20-50 tấn 200.000.000 VNĐ
Trên 50 tấn Trên 220.000.000 VNĐ

Đây là bảng chi phí hoa hồng dành cho môi giới, người giới thiệu khá chi tiết. Tuy nhiên, chi phí hoa hồng có thể thay đổi tùy thuộc vào quá trình thu mua phế liệu cũng như chất lượng của từng loại phế liệu đó. Để biết rõ mức hoa hồng mình có thể nhận được chính xác nhất, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi, bạn sẽ được giải đáp mọi thắc mắc.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đối tác thu mua phế liệu của chúng tôi như: Thu mua phế liệu Nhật Minh, Thu mua phế liệu Phát Thành Đạt, Thu mua phế liệu Hải Đăng, thu mua phế liệu Hưng Thịnh, Mạnh tiến Phát, Tôn Thép Sáng Chinh, Thép Trí Việt, Kho thép trí Việt, thép Hùng Phát, khoan cắt bê tông, dịch vụ taxi nội bài

0973341340

Contact Me on Zalo