Phế liệu được phép nhập khẩu

Phế liệu được phép nhập khẩu

Phế liệu được phép nhập khẩu – Ngày 24/9/2020, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định 28/2020/QĐ-TTg về việc ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất. Theo đó, Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất gồm: thu mua phế liệu sắt, thép; Phế liệu nhựa; Phế liệu giấy; Phế liệu thủy tinh; Phế liệu kim loại màu; Phế liệu xỉ hạt lò cao, thu mua phế liệu nhôm, thu mua phế liệu inox, thu mua phế liệu Đồng, thu mua phế liệu hợp kim, thu mua phế liệu thiếc, thu mua phế liệu chì,… giá cao.

Phế liệu được phép nhập khẩu

Đồng thời, các loại phế liệu sau được quy định về lộ trình đến hết ngày 31/12/2021: Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại (mã HS 4707.90.00); Xỉ hạt từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (xỉ hạt lò cao gồm: xỉ hạt nhỏ, xỉ cát từ công nghiệp luyện gang, sắt, thép) có mã HS 2618.00.00.

Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất

Theo Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg, kể từ ngày 15/11/2020, doanh nghiệp sẽ được phép nhập khẩu các phế liệu sau từ nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất. Cụ thể:

TT

Tên phế liệu

Mã HS

1

Phế liệu sắt, thép

 

 

 

1.1

Phế liệu và mảnh vụn của gang

7204

10

00

1.2

Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: bằng thép không gỉ

7204

21

00

1.3

Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác (khác với loại bằng thép không gỉ)

7204

29

00

1.4

Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc

7204

30

00

1.5

Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó

7204

41

00

1.6

Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại khác

7204

49

00

2

Phế liệu nhựa

 

 

 

2.1

Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Etylen (PE): Dạng xốp, không cứng

3915

10

10

2.2

Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Etylen (PE): Loại khác

3915

10

90

2.3

Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Styren (PS): Loại khác

3915

20

90

2.4

Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Vinyl Clorua (PVC): Loại khác

3915

30

90

2.5

Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ các loại plastic (nhựa) khác: Polyethylene Terephthalate (PET); Polypropylen (PP); Polycarbonat (PC); Polyamit (PA); Acrylonitrin Butadien Styren (ABS); High Impact Polystyrene (HIPS); Poly Oxy Methylene (POM); Poly Methyl Methacrylate (PMMA); Expanded Polystyrene (EPS); Thermoplastic Polyurethanes (TPU); Ethylene Vinyl Acetate (EVA); Nhựa Silicon loại ra từ quá trình sản xuất và chưa qua sử dụng

3915

90

00

3

Phế liệu giấy

 

 

 

3.1

Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng

4707

10

00

3.2

Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột, giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ

 

4707

 

20

 

00

3.3

Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ: giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự)

4707

30

00

3.4

Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại

4707

90

00

4

Phế liệu thủy tinh

 

 

 

4.1

Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối

7001

00

00

5

Phế liệu kim loại màu

 

 

 

5.1

Đồng phế liệu và mảnh vụn

7404

00

00

5.2

Niken phế liệu và mảnh vụn

7503

00

00

5.3

Nhôm phế liệu và mảnh vụn

7602

00

00

5.4

Kẽm phế liệu và mảnh vụn

7902

00

00

5.5

Thiếc phế liệu và mảnh vụn

8002

00

00

5.6

Mangan phế liệu và mảnh vụn

8111

00

10

6

Phế liệu xỉ hạt lò cao

 

 

 

6.1

Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (xỉ hạt lò cao gồm: xỉ hạt nhỏ, xỉ cát từ công nghiệp luyện gang, sắt, thép)

2618

00

00

Riêng đối với một số loại phế liệu là “Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại (mã HS 4707.90.00);” và “ Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (xỉ hạt lò cao gồm: xỉ hạt nhỏ, xỉ cát từ công nghiệp luyện gang, sắt, thép) (mã HS 2618.00.00)” thì được phép nhập khẩu đến hết ngày 31/12/2021.

Thủ tục nhập khẩu phế liệu

Thủ tục nhập khẩu phế liệu

Cơ sở pháp lý:

– Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ

– Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/11/2012 của liên Bộ Công Thương – Bộ Tài nguyên và Môi trường;

– Thông tư số 01/2013/TT-BTNMT ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

Một số khái niệm

– Phế liệu: là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng được thu hồi để dùng làm nguyên liệu sản xuất.

– Thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất: là thương nhân có cơ sở sản xuất, sử dụng phế liệu nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất ra sản phẩm tại cơ sở sản xuất của mình.

– Thương nhân nhận ủy thác nhập khẩu: là thương nhân nhập khẩu phế liệu theo hợp đồng ủy thác nhập khẩu ký với thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.

(Căn cứ Điều 3, Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BTC-BTNMT)

– Thương nhân ủy thác nhập khẩu: là thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất nhưng không trực tiếp nhập khẩu phế liệu mà ủy thác cho thương nhân khác nhập khẩu cho mình để làm nguyên liệu sản xuất.

– Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu: là Giấy chứng nhận cấp cho thương nhân đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BTC-BTNMT có cơ sở sản xuất, sử dụng phế liệu nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất tại cơ sở sản xuất của mình.

(Căn cứ Điều 3, Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BTC-BTNMT)

Đối tượng và điều kiện nhập khẩu phế liệu

Đối tượng

1. Thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất phải có đủ các điều kiện sau:

+ Có kho bãi (có quyền sở hữu hoặc đồng sở hữu, hoặc thuê) dành riêng cho việc tập kết phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường;

+ Có công nghệ, thiết bị để tái chế thu mua phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu cho sản xuất;

+ Có phương án, giải pháp xử lý phế liệu nhập khẩu đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; đảm bảo mọi chất thải từ quy trình sản xuất đều được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;

+ Đã chấp hành tốt các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

(Căn cứ, điểm 1, Điều 4, Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BTC-BTNMT)

2.Thương nhân nhập khẩu ủy thác phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Có hợp đồng ủy thác nhập khẩu ký với thương nhân đã được cấp Giấy chứng nhận.

+ Hợp đồng ủy thác nhập khẩu phế liệu phải ghi rõ loại phế liệu nhập khẩu và thành phần phế liệu nhập khẩu phù hợp với Giấy chứng nhận được cấp.

+ Phế liệu phải thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

+ Hợp đồng nhập khẩu phế liệu phải ghi rõ nguồn gốc, thành phần phế liệu nhập khẩu phù hợp với hợp đồng ủy thác nhập khẩu và cam kết tái xuất phế liệu trong trường hợp phế liệu nhập khẩu về đến cửa khẩu nhưng không đạt các yêu cầu theo quy định tại Thông tư Liên tịch 34/2012/TTLT- BCT-BTNMT.

(Căn cứ, điểm 2, Điều 4, Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BTC-BTNMT)

Điều kiện đối với phế liệu nhập khẩu:

– Phế liệu phải thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đồng thời phải đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu hoặc các yêu cầu về mô tả phế liệu tương ứng trong Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu.

– Đối với những loại phế liệu mới phát sinh do nhu cầu sử dụng làm nguyên liệu sản xuất nhưng chưa có trong Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu, Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét từng trường hợp cụ thể để bổ sung vào Danh mục thu mua phế liệu giá cao được phép nhập khẩu.

(Căn cứ Điều 5, Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BTC-BTNMT)

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu 

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu tại Phụ lục 1)

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) và Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).

– Một trong các tài liệu sau: Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; Giấy xác nhận hoặc Thông báo chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; Quyết định phê duyệt hoặc Giấy xác nhận Đề án bảo vệ môi trường (bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).

– Kết quả giám sát chất lượng môi trường lần gần nhất của cơ sở sản xuất, nhưng không quá sáu (06) tháng tính đến ngày đề nghị cấp Giấy chứng nhận (bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân). 4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận

(Căn cứ, Điều 7, Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BTC-BTNMT)

Ngoài hồ sơ hải quan theo quy định hiện hành về pháp luật hải quan, thương nhân nhập khẩu phế liệu lưu ý:

– Phế liệu nhập khẩu đã được làm sạch để loại bỏ chất thải;

– Những loại vật liệu, vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam; các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

– Đã được lựa chọn, phân loại riêng biệt theo mã HS, tên phế liệu, mô tả phế liệu, yêu cầu chất lượng phù hợp với quy định tại các Danh mục, gồm:

+ Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất ban hành kèm theo Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ;

+ Danh mục phế liệu thu được trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan được phép nhập khẩu vào nội địa để làm nguyên liệu sản xuất ban hành tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BTNMT ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI PHẾ LIỆU HƯNG THỊNH

CS1: 229 Nguyễn Thị Tú, Phường Bình Hưng Hòa, Q.Bình Tân, Tphcm
CS2: 75/71 Lý Thánh Tông – F Tân Thới Hòa– Q. Tân phú
CS3: 3/135, Ấp Bình Thuận 1 – Xã Thuận Giao, Huyện Thuận An, Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương
Tel: 0973 341 340 – 0903156761 Hưng Thịnh
Gmail: lehieublbp93@gmail.com
Website: https://thumuaphelieuhungthinh.com/
MXH: Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đối tác thu mua phế liệu của chúng tôi như: Thu mua phế liệu Nhật Minh, Thu mua phế liệu Phúc Lộc Tài, Thu mua phế liệu Phát Thành Đạt, Thu mua phế liệu Hải Đăng, thu mua phế liệu Hưng Thịnh, Mạnh tiến Phát, Tôn Thép Sáng Chinh, Thép Trí Việt, Kho thép trí Việt, thép Hùng Phát, khoan cắt bê tông, dịch vụ taxi nội bài

0973341340

Contact Me on Zalo