Tra nhiệt độ nóng chảy của kim loại phổ biến đồng, sắt, nhôm, vàng; chì, thép….. – Trong ngành công nghiệp sản xuất kim loại và các hợp chất kim loại, “nhiệt độ nóng chảy” là từ khóa vô cùng quan trọng. Biết được nhiệt độ nóng chảy của các vật liệu giúp cho quy trình vận hành và chế tạo đạt hiệu suất cao. Hãy cùng phế liệu Hưng Thịnh tìm hiểu nhiệt độ nóng chảy của những kim loại phổ biến nhất hiện nay.
Nhiệt độ nóng chảy của đồng, sắt, nhôm, vàng, chì, thép, thủy tinh, inox, bạc, kẽm, gang, parafin chi tiết nhất. Nếu bạn đang không biết nhiệt độ nóng chảy của kim loại trên là bao nhiêu, và nếu bạn đang tìm kiếm trên Google để tìm cho mình câu trả lời chính xác nhất. Thì bài viết này là dành cho bạn.
Nhiệt độ nóng chạy là gì?
Nội dung chính:
- 1 Nhiệt độ nóng chạy là gì?
- 2 Nhiệt độ nóng chảy của vàng, bạc, nhôm, sắt là bao nhiêu?
- 2.1 Nhiệt độ nóng chạy của vàng
- 2.2 Nhiệt độ nóng chạy của Bạc
- 2.3 Nhiệt độ nóng chạy của nhôm
- 2.4 Nhiệt độ nóng chạy của sắt
- 2.5 Nhiệt độ nóng chạy của Đồng
- 2.6 Nhiệt độ nóng chạy của Kẽm
- 2.7 Nhiệt độ nóng chạy của Chì
- 2.8 Nhiệt độ nóng chảy của Gang
- 2.9 Nhiệt độ nóng chảy của Thiếc
- 2.10 Kim loại có nhiệt độ tan chảy thấp nhất
- 2.11 Kim loại có nhiệt độ tan chảy cao nhất
- 3 Ứng dụng của nhiệt độ nóng chảy trong cuộc sống
Nhiệt độ nóng chảy còn được gọi bằng cái tên khác là điểm nóng chảy hay nhiệt độ hóa lỏng của một chất rắn là nhiệt độ mà khi đạt đến nhiệt độ đó, quá trình nóng chảy của chất đó sẽ xảy ra, hay dễ hiểu hơn là chất rắn ban đầu sẽ chuyển dần sang trạng thái lỏng.
Ngược lại, tại nhiệt độ mà vật từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái rắn thì được gọi là nhiệt độ đông đặc hoặc điểm đông đặc. Bên cạnh đó, mỗi kim loại sẽ có điểm nóng chảy khác nhau.
Nhiệt độ nóng chảy của vàng, bạc, nhôm, sắt là bao nhiêu?
Nhiệt độ nóng chạy của vàng
Nhiệt độ nóng chảy của vàng là 1337.33 K (1064.18 °C; 1947.52 °F).
Trong bảng tuần hoàn hóa học, vàng có số nguyên tử là 79 và có ký hiệu là Au. Vàng có tính dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
Vàng có tính chất mềm, dễ uốn, màu vàng. Chúng không bị tác động bởi không khí và phần lớn các hoá chất. Vàng không phản ứng với các hoá chất nhưng lại chịu các tác động của dung dịch như xyanua, kim loại kiềm. Bên cạnh đó, vàng cũng là một tiêu chuẩn tiền tệ ở nhiều nước và còn được sử dụng trong các ngành trang sức, nha khoa cũng như điện tử.
Nhiệt độ nóng chạy của Bạc
Nhiệt độ nóng chảy của bạc là 1234.93 K (961.78 °C; 1763.2 °F).
Trong bảng tuần hoàn hóa học, bạc được ký hiệu là Ag và có số nguyên tử 47. Bạc có tính dẫn điện và độ dẫn nhiệt cao nhất trong số tất cả các kim loại.
Kim loại bạc được dùng trong các ngành công nghiệp làm chất dẫn và tiếp xúc. Các hợp chất này của nó thì được dùng trong phim ảnh. Bạc nitrat pha loãng được ứng dụng làm chất tẩy khuẩn.
Nhiệt độ nóng chạy của nhôm
Nhôm có nhiệt độ nóng chảy là 933.47K (660.32 °C; 1220.58 °F).
Trong bảng tuần hoàn hóa học, nhôm có ký hiệu là Al, số nguyên tử là 13, khối lượng riêng 2,9 g/cm3.
Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất (chiếm khoảng 8%, khối lớp rắn của Trái Đất). Hợp chất hữu ích nhất của Nhôm đó là các ôxít và sunfat. Cả nhôm lẫn các hợp kim nhôm đều đóng vai trò rất quan trọng cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, trong các lĩnh vực khác của giao thông vận tải và vật liệu cấu trúc.
Nhiệt độ nóng chạy của sắt
Nhiệt độ nóng chảy của sắt là 1811 K (1538 °C; 2800 °F).
Trong bảng tuần hoàn, sắt có ký hiệu là Fe. Số nguyên tử 26, phân nhóm VIIIB chu kỳ 4. So với các kim loại khác, nhiệt độ nóng chảy sắt khá cao.
Với những đặc tính về độ cứng, độ dẻo, độ chịu lực tốt. Sắt là kim loại có tính ứng dụng cao nhất trong cuộc sống, chiếm khoảng 95% tổng số khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới.
Nhiệt độ nóng chạy của Đồng
Đồng có nhiệt độ nóng chảy là 1357,77 K (1084.62 °C; 1984.32 °F).
Đồng được kí hiệu là Cu với số nguyên tử là 29 trong bảng tuần hoàn hoá học. Bên cạnh bạc, đồng cũng là một loại kim loại có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khá cao.
Đồng nguyên chất có đặc điểm mềm và dễ uốn, có màu cam đỏ. Thường được dùng làm chất dẫn nhiệt và điện, dùng làm vật liệu trong xây dựng.
Nhiệt độ nóng chạy của Kẽm
Nhiệt độ nóng chảy của kẽm là 692.68 K ( 419.53 °C; 787.15 °F ).
Trong bảng tuần hoàn hoá học, bạc được ký hiệu là Zn với số nguyên tử là 30.
Sau sắt, nhôm và đồng, kẽm là kim loại được sử dụng phổ biến nhất hiện nay tính theo lượng sản xuất hàng năm.
Nhiệt độ nóng chạy của Chì
Chì có nhiệt độ nóng chảy là 600,61 K (327.46 °C; 621.43 °F).
Trong bảng tuần hoàn, chì có số nguyên tử là 82 và được ký hiệu là Pb.
Tính ứng dụng của chì được áp dụng trong xây dựng, làm các loại đạn hay ắc quy chì…
Nhiệt độ nóng chảy của Gang
Nhiệt độ nóng chảy của gang từ 1150 đến 1200 °C, thấp hơn 300 °C so với sắt nguyên chất.
Thành phần hóa học của gang bao gồm chủ yếu là Sắt (hơn 95% theo trọng lượng) và các nguyên tố hợp kim chính là Cacbon và Silic.
Gang được phân thành 5 loại chính sau, bao gồm gang xám, gang xám biến trắng, gang cầu, gang giun, gang dẻo.
Nhiệt độ nóng chảy của Thiếc
Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là 505,08 K (231,93 °C, 449,47 °F).
Trong bảng tuần hoàn, thiếc có ký hiệu là Sn. Số nguyên tử 50 .
Thiếc có màu ánh bạc, nhiệt độ nóng chảy thấp (232 °C), rất khó bị ôxy hóa, ở nhiệt độ môi trường thiếc chống được sự ăn mòn.
Nhờ đặc tính chống ăn mòn, người ta cũng thường tráng hay mạ lên các kim loại dễ bị ôxy hoá nhằm bảo vệ chúng như một lớp sơn phủ bề mặt, như trong các tấm sắt tây dùng để đựng đồ thực phẩm
Kim loại có nhiệt độ tan chảy thấp nhất
Thủy ngân chính là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất: 233.32 K (– 38.83 °C – 37.89 °F).
Thuỷ ngân được ký hiệu là Hg trong bảng tuần hoàn hoá học với số nguyên tử là 80.
Mặc dù là một chất dẫn nhiệt kém nhưng thuỷ ngân lại dẫn điện rất tốt. Nó được con người sử dụng trong các nhiệt kế, áp kế và các thiết bị khoa học khác.
Kim loại có nhiệt độ tan chảy cao nhất
Trái ngược với thuỷ ngân, wolfram chính kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất: 3.695K ( 3.422 °C đến 6.192 °F )
Wolfram là nguyên tố hóa học với số nguyên tử 74 và có ký hiệu là W.
Wolfram tinh khiết thì được sử dụng chủ yếu trong các ngành điện nhưng nhiều hợp chất và hợp kim của nó được ứng dụng nhiều trong các siêu hợp kim, dùng làm dây tóc bóng đèn điện, dây đốt và tấm bia bắn phá của điện tử.
Ứng dụng của nhiệt độ nóng chảy trong cuộc sống
Nhiệt độ nóng chảy có thể giúp các nhà khoa học kĩ thuật dễ dàng xác định được đúng loại kim loại.
Không những vậy còn nhận biết được nhiệt độ nóng chảy kim loại, hợp kim, phi kim mà còn có thể giúp ứng dụng nhiều trong các ngành công nghiệp: như chế tạo, gia công cơ khí; đúc kim loại, làm khuôn; sử dụng trong ngành y tế hoặc phục vụ cho công nghệ nghiên cứu.
Nhờ vào các ứng dụng nóng chảy của kim loại mà con người đã tái chế và tạo ra nhiều sản phẩm có ích phục vụ cho người tiêu dùng hiện nay, ngoài ra góp phần vào việc bảo vệ vệ sinh tài nguyên- môi trường.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI PHẾ LIỆU HƯNG THỊNH
CS1: 229 Nguyễn Thị Tú, Phường Bình Hưng Hòa, Q.Bình Tân, Tphcm
CS2: 75/71 Lý Thánh Tông – F Tân Thới Hòa– Q. Tân phú
CS3: 3/135, Ấp Bình Thuận 1 – Xã Thuận Giao, Huyện Thuận An, Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương
Tel: 0973 341 340 – 0903156761 Hưng Thịnh
Gmail: lehieublbp93@gmail.com
Website: https://thumuaphelieuhungthinh.com/
MXH: Facebook