Trong đời sống xung quanh chúng ta, thép là nguyên liệu không thể thiếu. Ở bất cứ đâu, chúng ta điều bắt gặp các dạng thép như thép không gỉ, thép hợp kim, thép không hợp kim…. Ứng dụng cho nhiều ngành nghề & nhiều mục đích khác nhau. Cùng với Hưng Thịnh tìm hiểu kĩ hơn nhé
Thép không hợp kim là gì?
Nội dung chính:
Thép không hợp kim với đặc điểm thép có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn 2 lần chiều dày, sở hữu hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng
Thành phần của thép không hợp kim
Trong quá trình luyện kim thép không hợp kim là loại thép không có những yếu tố khác được thêm vào. Luyện kim là quá trình khai thác từ quặng của nó.
Việc làm nóng & nấu chảy quặng liên quan đến quá trình khi khai thác. Luyện kim loại bỏ các tạp chất có trong quặng sắt. Quá trình nấu chảy phải được thực hiện nhiều lần để loại bỏ Carbon. Có quá nhiều carbon thì không gọi là thép không hợp kim. Hàm lượng carbon nên giảm xuống khoảng 1%.
Thép không hợp kim ngoài chứa thành phần cacbon còn có một lượng nhỏ các nguyên tố như silic, mangan, photpho & những nguyên tố nhỏ khác, theo phân số cacbon có thể được chia thành 1 thép carbon thấp, 2 carbon thép, 3 thép cacbon cao.
Thép không hợp kim có đặc tính cơ bản nào?
Các nguyên tố như crom, coban được thêm vào sắt trong sản xuất thép hợp kim. Nhưng trong sản xuất thép không hợp kim không có yếu tố nào khác được thêm vào. Chính vì không có các yếu tố khác nào ngoài sắt và một ít cacbon. Độ bền và độ linh hoạt của thép không hợp kim sẽ kém hơn. Do đó, thép này phải trải qua một quá trình gọi là ủ.
Nhiệt độ là quá trình nung nóng sắt ở nhiệt độ cao để làm cho nó nhạy cảm với vết nứt xảy ra trong quá trình hàn. Do có hàm lượng cacbon thấp nên mức độ chống ăn mòn của thép không hợp kim khá cao.
Những ưu điểm nổi trội của thép hợp kim so với thép cacbon là:
- Tuổi thọ của sản phẩm lâu dài, độ bền rất cao
- Đặc tính thép hợp kim chịu nhiệt tốt hơn: thép hợp kim không bị biến dạng, nóng chảy dù ở nhiệt độ 2000 độ C trong một thời gian dài.
- Chống ăn mòn hiệu quả: khi có thêm những kim loại như crom, niken, thép hợp kim có khả năng chống gỉ sét và oxy hóa trong không khí.
- Bên cạnh đó thì các tính năng khác như độ cứng, từ tính,… cũng được cải thiện đáng kể.
Ứng dụng của thép không hợp kim là gì
– Trong ngành xây dựng
Thép không hợp kim có ứng dụng quan trọng nhất trong ngành xây dựng đó là được sử dụng để làm bê tông cốt thép. Sử dụng thép không hợp kim trong xây dựng sẽ gia tăng sự kiên cố, chắc chắn cho công trình của bạn.
Thép không hợp kim được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng nơi mà kim loại có cường độ cao được yêu cầu. Ở đây, các thanh thép không hợp kim được sử dụng để tăng cường bê tông, làm cổng, hàng rào,…
Bên cạnh đó, thép còn được sử dụng để xây dựng các hạ tầng cơ sở, công trình giao thông để phục vụ nhu cầu của người dân.
– Trong ngành công nghiệp đóng tàu
Vì có khả năng chịu nhiệt mài mòn tốt, độ bền cao, lại dễ dát mỏng. Người ta thường sử dụng thép không hợp kim để đóng tàu thuyền. Đặc biệt phần vỏ tàu là nơi sử dụng nhiều thép nhất để tăng thời gian sử dụng của tàu.
Trên thị trường hiện nay, thép không hợp kim có giá cả phải chăng hơn so với các loại vật liệu khác. Lại có độ bền chắc cao, nên việc sử dụng thép để đóng thành tàu là điều hoàn toàn hợp lý. Người ta còn sử dụng loại vật liệu này để gia công vỏ tàu cũ, thành tàu bị hỏng hay các bộ phận khác trên tàu.
Phân biệt thép không hợp kim và thép hợp kim
THÉP HỢP KIM | THÉP KHÔNG HỢP KIM |
Thép hợp kim là một loại thép gồm có sắt, carbon và một số yếu tố khác. | Thép không hợp kim là loại thép không có những yếu tố khác được thêm vào trong quá trình luyện kim. |
Thép hợp kim bao gồm một lượng lớn carbon. | Thép không hợp kim có ít hay không có hàm lượng carbon. |
Thép hợp kim được chế tạo bằng phương pháp thêm các yếu tố khác nhau trong quá trình nấu chảy. | Thép không hợp kim không có yếu tố nào khác được thêm vào trong quá trình nấu chảy trong. |
Thép hợp kim ít có khả năng chống ăn mòn do sự hiện diện của sắt thấp hơn. | Thép không hợp kim chịu ăn mòn cao do hàm lượng sắt cao. |
Bảng giá phế liệu hợp kim hôm nay
Phế liệu | Phân loại | Đơn giá (VNĐ/kg) |
Bảng giá Phế Liệu Đồng | Đồng cáp | 125.000 – 325.000 |
Đồng đỏ | 105.000 – 295.000 | |
Đồng vàng | 95.000 – 275.000 | |
Mạt đồng vàng | 75.000 – 255.000 | |
Đồng cháy | 112.000 – 205.000 | |
Bảng giá Phế Liệu Sắt | Sắt đặc | 11.000 – 22.000 |
Sắt vụn | 7.500 – 20.000 | |
Sắt gỉ sét | 7.000 – 18.000 | |
Bazo sắt | 7.000 – 12.000 | |
Bã sắt | 6.500 | |
Sắt công trình | 10,500 | |
Dây sắt thép | 10.500 | |
Bảng giá Phế Liệu Chì | Chì thiếc cục, chì thiếc dẻo, thiếc cuộn, thiếc cây | 385.000 – 555.000 |
Chì bình, chì lưới, chì XQuang | 50.000 – 80.000 | |
Bảng giá Phế Liệu Bao bì | Bao Jumbo | 85.000 (bao) |
Bao nhựa | 105.000 – 195.000 (bao) | |
Bảng giá Phế Liệu Nhựa | ABS | 25.000 – 45.000 |
PP | 15.000 – 25.500 | |
PVC | 8.500 – 25.000 | |
HI | 15.500 – 30.500 | |
Ống nhựa | 15.000 | |
Bảng giá Phế Liệu Giấy | Giấy carton | 5.500 – 15.000 |
Giấy báo | 15.000 | |
Giấy photo | 15.000 | |
Bảng giá Phế Liệu Kẽm | Kẽm IN | 35.500 – 65.500 |
Bảng giá Phế Liệu Inox | Loại 201 | 15.000 – 29.000 |
Loại 304 | 31.000 – 55.000 | |
Bảng giá Phế Liệu Nhôm | Nhôm loại 1 ( nhôm đặc nguyên chất, nhôm thanh, nhôm định hình) | 45.000 – 93.000 |
Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm, nhôm thừa vụn nát) | 40.000 – 72.000 | |
Nhôm loại 3 (vụn nhôm, ba dớ nhôm, mạt nhôm) | 12.000 – 55.000 | |
Bột nhôm | 2.500 | |
Nhôm dẻo | 30.000 – 44.000 | |
Nhôm máy | 20.500 – 40.000 | |
Bảng giá Phế Liệu Hợp kim | Mũi khoan, Dao phay, Dao chặt, Bánh cán, Khuôn hợp kim, carbay | 380.000 – 610.000 |
Thiếc | 180.000 – 680.000 | |
Bảng giá Phế Liệu Nilon | Nilon sữa | 9.500 – 14.500 |
Nilon dẻo | 15.500 – 25.500 | |
Nilon xốp | 5.500 – 12.500 | |
Bảng giá Phế Liệu Thùng phi | Sắt | 105.500 – 130.500 |
Nhựa | 105.500 – 155.500 | |
Bảng giá Phế Liệu Pallet | Nhựa | 95.500 – 195.500 |
Bảng giá Phế Liệu Niken | Các loại | 300.000 – 380.000 |
Bảng giá Phế Liệu bo mach điện tử | máy móc các loại | 305.000 – 1.000.000 |
Quy trình thu mua phế liệu hợp kim Hưng Thịnh
Bước 1: Nhận thông tin đầy đủ từ phía khách hàng và tiến hành khảo sát thị trường nơi thu mua. Chúng tôi sẽ điều động nhân viên công ty gần nhất đến khảo sát nhu cầu thực tế để đưa ra phương án và cách thức thu mua phế liệu hợp kim.
Bước 2: Liên hệ lại với khách hàng để tư vấn, báo giá, thương lượng giá cả và cách thức thanh toán với với bên cần thu mua. Nếu khách hàng đồng ý với giá cả giao dịch mà công ty đưa ra thì sẽ đặt cọc ngay.
Bước 3: Công ty cho xe chuyên dụng phù hợp với từng loại phế liệu đến để thu mua.
Bước 4: Bốc xếp hợp kim phế liệu và tiến hành dọn dẹp sạch sẽ nơi thu mua.
Bước 5: Thanh toán số tiền còn lại và hoàn tất quá trình thu mua.