Khối lượng riêng của đồng là bao nhiêu từng loại: đồng thau, đỏ, vàng, thanh cái – Đồng ký hiệu Cu và số nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại dẻo có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao. Đồng nguyên chất mềm và dễ uốn, bề mặt đồng nguyên chất tươi có màu cam đỏ (Thường gọi là đồng đỏ). Bề mặt đồng hợp kim Crôm có màu vàng như Vàng 9999 (Thường gọi là Đồng thau). Nó được sử dụng làm chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu chế tạo chi tiết trong cơ khí chế tạo, khuôn mẫu, vật liệu xây dựng, và thành phần của các hợp kim của nhiều kim loại khác nhau.
Kim loại đồng phế liệu là gì ?
Nội dung chính:
Đồng là kim loại dẻo đặc trưng có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao. Với bề mặt đồng tươi có màu đỏ cam đặc trưng. Kim loại đồng còn được biết đến là nguyên tố hóa học quan trọng trong bảng hệ thống tuần hoàn nguyên tố(kí hiệu là Cu). Vào khoảng 5000 trước công nguyên, đồng được nung chảy từ quặng, và được đúc thành khối khoảng 4000 Trước công nguyên.
Kim loại và các hợp kim của chúng được sử dụng cách đây hàng ngàn năm. Từ thời kỳ La Mã, đồng đã được khai thác phổ biến tại Síp ( tên gọi ban đầu của kim loại này là cyprium-kim loại Síp). Kim loại đồng xuất hiện trong tự nhiên ở dạng kim loại có thể sử dụng trực tiếp thay vì khai thác từ quặng. Cho nên từ 8000 Trước công nguyên nó đã được con người sử dụng.
Đồng được sử dụng phổ biến làm chất dẫn nhiệt và điện trong dây điện, dây cáp, dây điện thoại, vật liệu xây dựng, đặc biệt là thành phần trong nhiều kim loại khác nhau. Mọi hợp chất của đồng đều là những chất độc. Khi nó ở dạng bột cực dễ bắt cháy. Chỉ cần 30g sulfat đồng có khả năng gây chết người.
Hợp chất của đồng thường tồn tại dưới dạng muối đồng II, thường có màu xanh lam và xanh lục. Đồng khi ở trong nước với nồng độ lớn hơn 1mg/lit có thể tạo vết bẩn dính kĩ trên quần áo hay các đồ vật được giặt giũ trong nước đó. Nồng độ an toàn của đồng trong nước uống đối với con người dao động tăng giảm theo từng nguồn. Nhưng có xu hướng nằm trong khoảng 1,5 – 2 mg/lít.
Khối lượng riêng là gì?
Khối lượng riêng của 1 chất ( là mật độ khối lượng) ; đây là 1 thuật ngữ chỉ đại lượng được thể hiện đặc tính về mật độ của khối lượng trên 1 đơn vị thể tích của vật chất đó. Nó được tính bằng các thương số của khối lượng – m – của 1 vật làm bằng chất đó ( ở dạng nguyên chất ) và có thể tích – V – của vật.
Khối lượng riêng của đồng là bao nhiêu?
Bạn luôn thắc mắc khối lượng riêng của đồng là bao nhiêu, cách tính khối lượng riêng. Chúng tôi cho bạn biết rằng Khối lượng riêng của đồng là 8,96 g/cm³
1m đồng bằng bao nhiêu kg? cách tính số mét dây điện
Để tính được 1m đồng bằng bao nhiêu kg, bạn cần cung cấp thông tin loại đồng bạn đang có, bạn có thể tham khảo cách tính trọng lượng cáp đồng và bảng trọng lượng đồng dưới đây của phế liệu Hưng Thịnh cung cấp theo đúng chuẩn thị trường.
Công thức tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng của đồng thau, đỏ, vàng, thanh cái
Công thức tính trọng lượng của Đồng thanh cái ( Đồng đỏ la, nẹp…)
Trọng lượng đồng thanh cái(kg) = T * W * L * tỉ trọng/1000
Ví dụ: Tính trọng lượng đồng thanh cái: 5mm x 50mm x dài 1m5
trọng lượng=5*50*1.5*8.95/1000= 3,35625 kg
hoặc =5*50*1.5*0.00895= 3,35625 kg
Trong đó:
- ♣ T: là độ dày
- ♣ W: là chiều rộng
- ♣ L: là chiều dài
Công thức tính trọng lượng của Đồng đỏ tấm – cuộn
Tỉ trọng đồng đỏ = 8.95
Trọng lượng đồng đỏ tấm – cuộn(kg) = T * W * L * tỉ trọng/1000
Ví dụ: Tính trọng lượng tấm đồng đỏ dày 2mm khổ 600 mm dài 2000mm
trọng lượng=2*0.6*2*8.95= 21,48 kg
Trong đó:
- ♣ T: là độ dày
- ♣ W: là chiều rộng
- ♣ L: là chiều dài
- ♣ Tỉ trọng đồng đỏ = 8.95
Công thức tính trọng lượng của Đồng đỏ tròn ống
Trọng lượng đồng đỏ tròn ống(kg) = (DKN – T )* T * L *3.14 * tỉ trọng/1000
hoặc Trọng lượng đồng đỏ tròn ống = tính trọng lượng đường kính ngoài – đường kính trong
Ví dụ: Tính trọng lượng đồng đỏ tròn ống 35mm dày 1,5mm dài 3m
trọng lượng=(35-1,5)*1,5*3*3.14**8.95/1000= 4,237 kg
Trong đó:
- ♣ DKN: là đường kính ngoài
- ♣ T: là độ dày
- ♣ L: là chiều dài
- ♣ 3.14: là số pi (kí hiệu: π) là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường tròn đó
- ♣ Tỉ trọng đồng đỏ = 8.95
Công thức tính trọng lượng của Đồng đỏ tròn
Trọng lượng đồng đỏ tròn( kg)= (DK * DK )/4 * 3.14 * L * tỉ trọng/1000
Ví dụ: Tính trọng lượng đồng đỏ tròn đặc 46mm dài 3m
trọng lượng=(46*46)/4*3.14*3*8.95/1000= 44,599 kg
Trong đó:
- ♣ DK là đường kính
- ♣ L là chiều dài
- ♣ 3.14 là số pi (kí hiệu: π) là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường tròn đó
- ♣ Tỉ trọng đồng đỏ = 8.95
Bảng khối lượng riêng của các chất
STT |
Chất rắn | Khối lượng riêng | STT | Chất lỏng |
Khối lượng riêng |
1 |
Chì |
11300 |
8 | Thủy ngân |
13600 |
2 |
Sắt |
7800 |
9 |
Nước |
1000 |
3 |
Nhôm |
2700 |
10 |
Xăng |
700 |
4 |
Đá |
(Khoảng) 2600 |
11 |
Dầu hỏa |
(Khoảng) 800 |
5 |
Gạo |
(Khoảng) 1200 |
12 |
Dầu ăn |
(Khoảng) 800 |
6 |
Gỗ tốt |
(Khoảng) 800 |
13 |
Rượu |
(Khoảng) 790 |
7 | Sứ |
2300 |
14 | Li – e |
600 |
Quy trình tái chế đồng
Hiện tại, đồng phế liệu được các công ty thu mua phế liệu đồng trên toàn quốc mua lại với mức giá từ 65.000đ – 215.000đ/kg. Sau khi được đem về lột vỏ hoặc cắt ra đem giao bán cho các công ty có chức năng tái chế kim loại đồng.
Vì đồng tái chế không bị giảm chất lượng cho dù ở dạng thô hay nằm trong các sản phẩm khác, khối lượng riêng của đồng khá nặng. Nên chúng được săn đón mua lại với giá khá cao.
Đồng phế liệu có độ tinh khiết cao hơn được nung trong lò cao và sau đó được đem đi khử và đúc thành billet và ingot; các phế liệu đồng có độ tinh khiết thấp hơn được tinh chế bằng mạ điện trong một bể axit sulfuric.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI PHẾ LIỆU HƯNG THỊNH
CS1: 229 Nguyễn Thị Tú, Phường Bình Hưng Hòa, Q.Bình Tân, Tphcm
CS2: 75/71 Lý Thánh Tông – F Tân Thới Hòa– Q. Tân phú
CS3: 3/135, Ấp Bình Thuận 1 – Xã Thuận Giao, Huyện Thuận An, Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương
Tel: 0973 341 340 – 0903156761 Hưng Thịnh
Gmail: lehieublbp93@gmail.com
Website: https://thumuaphelieuhungthinh.com/
MXH: Facebook