Inox 316L là gì? Có khác gì với inox 316 không? – Một vài kim loại được thêm vào sắt để tạo ra các hợp kim làm tăng tính chất theo mong muốn của người dùng. Loại thép không gỉ (Inox) 316/316L, các hợp kim được thêm vào để kháng một số vấn đề nhất định. Có nhiều loại Inox 316 khác nhau như: L, F, N, H và một số loại khác.
Mỗi loại khác nhau một chút và mỗi loại sử dụng cho mục đích khác nhau và được ứng dụng rất phổ biến trên thị trường. Sau đây Vật liệu Titan sẽ giới thiệu hai loại inox phổ biến, được ứng dụng rộng rãi, cũng như so sánh cơ bản để mọi người biết được chất lượng của hai loại thép không gỉ này. Đó là loại inox 316 và inox 316L.
Inox 316L là gì?
Nội dung chính:
- 1 Inox 316L là gì?
- 2 Chất lượng của Inox 316L như thế nào?
- 3 Giới thiệu inox 316 và inox 316L
- 4 Inox 316L có khác gì với inox 316 không?
- 5 Thành phần hóa học inox 316 và inox 316L
- 6 Ứng dụng của inox 316L và inox 316
- 7 Nên lựa chọn inox 316 hay 316L?
- 8 Bảng giá thu mua phế liệu giá cao cập nhật mới nhất 【04/10/2024】Hoa Hồng Lên Tới 125 Triệu.
- 9 Tại sao nên bán phế liệu cho Hưng Thịnh?
- 10 BẢNG CHI TIẾT HOA HỒNG CHO NGƯỜI GIỚI THIỆU
Thép không gỉ 316L là một phiên bản Carbon cực thấp của hợp kim thép không gỉ 316 (Thép không gỉ 316 là thép Austenit có chứa crom-niken và 3% molypden). Với Carbon thấp giúp thép thép 316L giảm thiểu tác hại Carbide kết tủa, do đó thép không gỉ 316L có khả năng chống ăn mòn tối đa.
Chất lượng của Inox 316L như thế nào?
Loại thép không gỉ, Inox 316L là một phiên bản cacbon thấp hơn hợp kim 316. Hàm lượng cacbon thấp hơn ở 316L giảm thiểu lượng mưa cacbua có hại trong quá trình hàn. Do đó, 316L được sử dụng khi hàn là cần thiết để đảm bảo sức đề kháng ăn mòn tối đa.
Giới thiệu inox 316 và inox 316L
Inox 316 và inox 316L là 2 loại thép được sử dụng rất phổ biến, chỉ đứng sau inox 304. Inox 316 và inox 316L là hai loại thép không gỉ thuộc dòng Austenitic có chứa molypden rất được ưa chuộng trên thị trường. Trong thành phần của chúng ngoài hợp kim sắt thì còn nhiều thành phần khác như Niken, crom, carbon…giúp chống lại sự oxy hóa, gỉ sét trước tác động của môi trường.
Thêm nữa, ưu điểm lớn nhất của 2 loại vật liệu thép không gỉ này chính là khả năng chống ăn mòn vượt trội hơn những dòng austenit thông thường. Đặc biệt, khả năng chống nứt và chịu nhiệt cũng được đánh giá rất cao. Chính vì vậy, chúng được sử dụng rộng rãi cho ứng dụng chế tạo hoặc định hình
Inox 316L có khác gì với inox 316 không?
Như các bạn đã biết để phân biệt 2 loại thép không gỉ này bằng mắt thường sẽ rất khó thêm nữa giá thành của những chất liệu này cũng không hề rẻ. Do vậy, người mua cần có những kiến thức nhất định về những chất liệu này. Tùy vào từng trường hợp mà người dùng sẽ chọn inox 316 hay inox 316L để ứng dụng vào sản xuất. Muốn vậy, chúng ta cần tìm hiểu sự khác biệt giữa chúng để sử dụng hiệu quả.
Inox 316 với thành phần molipden chứa khoảng 2 – 3%. Nhờ hàm lượng molipden phong phú giúp cải thiện khả năng chống ăn mòn, chịu đựng các dung dịch ion clorit cũng như tăng khả năng gia nhiệt. Đặc biệt,inox 316 chống chịu tốt trong môi trường axit (Sunfuric, Formic, sulfat, acetic, kiềm Clorua…)
Trong khi đó, inox 316L lại là một phiên bản carbon thấp hơn inox 316. Cụ thể, thép không gỉ 316 có chứa crom-niken và 3% molypden. Mặc dù hàm lượng cacbon thấp hơn nhưng các chức năng khác của inox 316L không thua kém gì inox 316.
Nhờ hàm lượng cacbon thấp nên inox 316L có thể giảm thiểu tác hại sự kết tủa cacbua xuất hiện trong quá trình hàn. Do vậy, loại inox này rất được ưa chuộng trong lĩnh vực hàn vì có khả năng chống ăn mòn tối đa.. Đặc biệt là những sản phẩm cần chịu nhiệt cao thường ứng dụng phổ biến trong lĩnh vực xây dựng, hàng hải.
Thành phần hóa học inox 316 và inox 316L
Dưới đây là bảng phân tích về tỷ lệ phần trăm các yếu tố được sử dụng để tạo ra thép không gỉ 316 và 316L:
Thành phần hóa học | Type 316 (%) | Type 316L (%) |
Carbon | 0.08 max. | 0.03 max. |
Manganese | 2.00 max. | 2.00 max. |
Phosphorus | 0.045 max. | 0.045 max. |
Sulfur | 0.03 max. | 0.03 max. |
Silicon | 0.75 max. | 0.75 max. |
Chromium | 16.00-18.00 | 16.00-18.00 |
Nickel | 10.00-14.00 | 10.00-14.00 |
Molybdenum | 2.00-3.00 | 2.00-3.00 |
Nitrogen | 0.10 max. | 0.10 max. |
Iron | Cân bằng | Cân bằng |
Ứng dụng của inox 316L và inox 316
Hàm lượng Molypden của inox 316 cao hơn inox 316L. Chất này giúp bảo vệ inox khỏi các tác nhận oxy hóa, axit bào mòn như axit HCL, axit sunfuric, bào mòn bởi clorua,… Vì thế, khả năng chống ăn mòn tự nhiên của inox 316L cao hơn so với inox 316. Hiện này, đa số các đơn vị ưa chuộng dùng inox SUS 316L hơn là 316.
Inox 316 có khả năng chống chịu ăn mòn cực tốt nên thường được ứng dụng cho các công trình xây dựng, công trình ven biển, đóng tàu bè…ưu tiên hơn so với inox 316L.
Tuy nhiên, Inox 316 lại có nhược điểm khó hàn, dập vuốt ở nhiệt độ cao trong khi inox 316L thì vẫn ổn định. Vì vậy, ở các mối hàn, người ta vẫn ưu tiên sử dụng inox 316L hơn so với các mác inox 316.
Nên lựa chọn inox 316 hay 316L?
Cả hai loại thép không gỉ 316 và 316L đều được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Chúng đều sử dụng Niken để duy trì thành phần austenite ở nhiệt độ thấp giúp tăng cường khả năng chống ăn mòn, sức chống chịu.
Có thể nói đây là 2 chất liệu lý tưởng để ứng dụng cho các công trình cảnh quan ngoài trời. Điều này giúp đảm bảo độ bền đẹp cho công trình kiến trúc theo thời gian. Nên chọn lựa inox 316 hay 316L thì còn tùy thuộc vào từng trường hợp và mục đích sản xuất.
Nếu bạn chọn vật liệu dựa trên giá thành, hàm lượng cacbon thấp hơn của inox 316l không tạo ra sự khác biệt lớn. Bởi inox 316 và 316L có giá tương đương nhau, và có sự dao động giá nhỏ do sự thay đổi của thị trường.
Inox 316l có hiệu năng tốt hơn so với bất kỳ thép không gỉ khác khi sử dụng ở nhiệt độ rất cao, cho các ứng dụng có khả năng chống ăn mòn cao. Thép không gỉ 316l dễ dàng chế tạo và thường được sử dụng trong ngành xây dựng, hàng hải và cơ sở hạ tầng do độ bền của nó.
Tương tự như loại inox 304l, hàm lượng cacbon thấp của inox 316l giúp cho nó hạn chế được lượng kết tủa cacbua ở các mối hàn do phản ứng giữa cacbon và crom. Do đó nếu như dự án cần sử dụng nhiều các mối hàn thì inox 316l là một lựa chọn đúng đắn.
Còn inox 316 thì thường được ứng dụng phổ biến trong những công trình cần xử lý hóa chất. Đặc biệt là những môi trường cần xử lý độ mặn chẳng hạn như khu vực ngoài trời có muối. Ngoài ra, loại thép không gỉ này còn được sử dụng trong ngành sản xuất các dụng cụ phẫu thuật bởi những tính chất đặc trưng của nó.
Tuy nhiên, cả 316 và 316L không phải là lựa chọn giá rẻ nếu bạn cần một sản phẩm chi phí thấp. Trong trường hợp này, Inox 304 và 304L tương tự về thành phần nhưng giá thấp hơn rất đáng để bạn suy nghĩ.
Trên đây là những thông tin hữu ích nhất về inox 316 và inox 316L. Hy vọng qua bài viết bạn đọc đã phân biệt được 2 loại thép không gỉ này để ứng dụng vào thực tiễn hiệu quả. Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết và đừng quên đồng hành cùng chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích nhé!
Bảng giá thu mua phế liệu giá cao cập nhật mới nhất 【04/10/2024】Hoa Hồng Lên Tới 125 Triệu.
Tên mặt hàng | Số tiền | Đơn vị |
Sắt | 9.100 – 16.500 VNĐ | Kg |
Sắt đẹp | 11.600 – 21.500 VNĐ | Kg |
Đồng dây điện | 125.100 – 352.000 VNĐ | Kg |
Đồng vàng | 102.000 – 197.000 VNĐ | Kg |
Đồng đỏ | 132.000 – 248.000 VNĐ | Kg |
Ba zớ đồng | 82.000 – 165.000 VNĐ | Kg |
Nhôm đà cửa | 34.000 – 69.000 VNĐ | Kg |
Nhôm máy | 26.000 – 50.000 VNĐ | Kg |
Ba zớ nhôm | 18.000 – 34.000 VNĐ | Kg |
Inox 304 | 27.000 – 70.000 VNĐ | Kg |
Inox 316 | 43.000 – 74.000 VNĐ | Kg |
Inox 021 | 12.000 – 29.000 VNĐ | Kg |
Inox 430 | 13.000 – 18.000 VNĐ | Kg |
Công ty phế liệu Hưng Thịnh là đơn vị thu mua phế liệu số 1 ở TPHCM, thu mua mọi loại phế liệu không qua bất cứ trung gian. Bởi vậy quý khách sẽ bán phế liệu cho công ty chúng tôi được giá cao nhất. Hãy liên hệ bán phế liệu cho chúng tôi để được giá cao nhất cho quý vị.
Tại sao nên bán phế liệu cho Hưng Thịnh?
Trên thị trường có rất nhiều đơn vị thu mua phế liệu, thế nhưng không phải đơn vị nào cũng thu mua với giá cao và có hợp đồng rõ ràng với những đơn hàng lớn. Dưới đây là một số điểm mạnh của thu mua phế liệu Hưng Thịnh.
Giá phế liệu cao hơn đơn vị khác
Hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực thu mua phế liệu, chúng tôi đã trở thành đối tác của nhiều công trình lớn, là địa chỉ bán phế liệu của nhiều khách hàng. Với giá thu mua cao hơn nhiều đơn vị khác trên thị trường, Hưng Thịnh luôn luôn được yêu thích và tin tưởng.
Giá cập nhật mới nhất
Chúng tôi luôn công khai bảng giá thu mua phế liệu 【04/10/2024】 của mình trên website chính thức của công ty. Vì vậy bạn hoàn toàn có thể tham khảo và quyết định lựa chọn đơn vị hợp tác.
Hợp đồng mua bán rõ ràng
Với cương vị là một công ty lớn, chúng tôi luôn chú trọng chữ Tín lên hàng đầu. Vì vậy những giao dịch mua bán số lượng phế liệu lớn với khách hàng là tổ chức chúng tôi đều có hợp đồng rõ ràng theo đúng điều khoản của Pháp Luật.
BẢNG CHI TIẾT HOA HỒNG CHO NGƯỜI GIỚI THIỆU
Tùy thuộc vào loại phế liệu cũng như số lượng của từng loại phế liệu mà người môi giới, giới thiệu sẽ nhận được những mức hoa hồng khác nhau.
Sau đây là bảng chi tiết nhất về hoa hồng môi giới phế liệu của người môi giới, giới thiệu được nhận khi hợp tác với Hưng Thịnh Tường:
Loại phế liệu thu mua | Số lượng thu mua phế liệu | Hoa hồng môi giới được nhận |
Thu mua phế liệu sắt vụn | Từ 1-5 tấn | 5.000.000 VNĐ |
Từ 5-20 tấn | 14.000.000 VNĐ | |
Từ 20-50 tấn | 35.000.000 VNĐ | |
Trên 50 tấn | Trên 50.000.000 VNĐ | |
Thu mua phế liệu đồng | Từ 1-2 tấn | 10.000.000 VNĐ |
Từ 2-5 tấn | 25.000.000 VNĐ | |
Từ 5-10 tấn | 50.000.000 VNĐ | |
Từ 10-20 tấn | 110.000.000 VNĐ | |
Từ 20-50 tấn | 250.000.000 VNĐ | |
Trên 50 tấn | Trên 270.000.000 VNĐ | |
Thu mua phế liệu nhôm | Từ 1-5 tấn | 10.000.000 VNĐ |
Từ 5-10 tấn | 25.000.000 VNĐ | |
Từ 10-20 tấn | 70.000.000 VNĐ | |
Từ 20-50 tấn | 110.000.000 VNĐ | |
Trên 50 tấn | Trên 130.000.000 VNĐ | |
Thu mua phế liệu inox | Dưới 5 tấn | 15.000.000 VNĐ |
Từ 5-20 tấn | 80.000.000 VNĐ | |
Từ 20-50 tấn | 200.000.000 VNĐ | |
Trên 50 tấn | Trên 210.000.000 VNĐ | |
Thu mua phế liệu hợp kim | Dưới 1 tấn | 7.000.000 VNĐ |
Từ 1-2 tấn | 16.000.000 VNĐ | |
Từ 2-5 tấn | 45.000.000 VNĐ | |
Từ 5-10 tấn | 100.000.000 VNĐ | |
Từ 10-20 tấn | 210.000.000 VNĐ | |
Từ 20-50 tấn | 550.000.000 VNĐ | |
Trên 50 tấn | Trên 570.000.000 VNĐ | |
Thu mua phế liệu điện tử | Từ 1-2 tấn | 10.000.000 VNĐ |
Từ 2-10 tấn | 80.000.000 VNĐ | |
Từ 10-20 tấn | 180.000.000 VNĐ | |
Trên 20 tấn | Trên 210.000.000 VNĐ | |
Thu mua phế liệu vải vụn | Dưới 5 tấn | 15.000.000 VNĐ |
Từ 5-20 tấn | 70.000.000 VNĐ | |
Từ 20-50 tấn | 200.000.000 VNĐ | |
Trên 50 tấn | Trên 220.000.000 VNĐ |
Đây là bảng chi phí hoa hồng dành cho môi giới, người giới thiệu khá chi tiết. Tuy nhiên, chi phí hoa hồng có thể thay đổi tùy thuộc vào quá trình thu mua phế liệu cũng như chất lượng của từng loại phế liệu đó. Để biết rõ mức hoa hồng mình có thể nhận được chính xác nhất, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi, bạn sẽ được giải đáp mọi thắc mắc.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI PHẾ LIỆU HƯNG THỊNH
CS1: 229 Nguyễn Thị Tú, Phường Bình Hưng Hòa, Q.Bình Tân, Tphcm
CS2: 75/71 Lý Thánh Tông – F Tân Thới Hòa– Q. Tân phú
CS3: 3/135, Ấp Bình Thuận 1 – Xã Thuận Giao, Huyện Thuận An, Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương
Tel: 0973 341 340 Hưng Thịnh
Website: https://thumuaphelieuhungthinh.com/