Mác thép là gì? Các loại mác thép dùng trong xây dựng

mac-thep-xay-dung

Hiện nay trên thị trường có nhiều loại mác thép, phụ thuộc vào từng ứng dụng trong đời sống mà chọn lựa sao cho hiệu quả nhất

Vậy, mác thép là gì? Các loại mác thép dùng trong xây dựng gồm những loại nào. Hãy cùng với chúng tôi tìm hiểu chi tiết như sau

mac-thep-xay-dung

Mác thép là gì?

Thuật ngữ mác thép chuyên ngành dùng để biểu hiện cho độ chịu lực của thép. Hay nói cách khác dễ hiểu hơn, mác thép là khả năng chịu lực của thép. Nó cho biết khả năng chịu lực lớn hay nhỏ của sản phẩm thép đó.

Các loại mác thép thông dụng nhất

  • Với thép xây dựng: SD295, SD390, CII, CIII, Gr60, Grade 460, SD49 (CT51), CIII, SD295, SD390, CB300-V, CB400-V, CB500-V.
  • Với thép kết cấu: Trên thị trường Việt Nam hiện tại sử dụng thép SS400, Q235, Q345B, hay trong các bản vẽ ta thấy ghi chú thép CCT34, CCT38…

Những loại mác thép xây dựng thường dùng

Thường dùng nhất vẫn là 2 loại SD và CB.

Ký hiệu SD trên các loại mác thép SD295, SD390, SD490

Mác thép SD295, SD390, SD490. Đây là tên gọi theo tiêu chuẩn Nhật Bản.

Các con số đằng sau thể hiện cường độ của thép (trong kỹ thuật người ta gọi đây là giới hạn chảy của thép). Ví dụ SD240 có nghĩa là thép có cường độ 240 N/mm2.

Ký hiệu CB trên các loại mác thép CB240, CB300V, CB400V, CB500V

CB là kí hiệu thể hiện “cấp độ bền” của thép. C viết tắt của cấp, B viết tắt của độ bền.

Tên gọi & ký hiệu này tuân theo tiêu chuẩn Việt Nam. Con số đằng sau(300, 400, 500…) có ý nghĩa là cường độ của thép (trong kỹ thuật người ta gọi đây là giới hạn chảy của thép).

Các ký hiệu, tên gọi khác

Theo TCVN 1765 – 75: Thép được kí hiệu bằng chữ cái CT, gồm 3 phân nhóm A,B,C trong đó A là chủ yếu.

  • Phân nhóm A: đảm bảo tính chất cơ học, CTxx, Bỏ chữ A ở đầu mác thép chẳng hạn CT38, CT38n, CT38s là 3 mác có cùng σ > 38kG/mm2 hay 380MPa, song ứng với 3 mức khử oxy khác nhau: lặng, bán lặng và sôi ứng với CT38, CT38n, CT38s. Vd: CT31, CT33. CT34, CT38, CT42, CT51, CT61…
  • Phân nhóm B: đảm bảo thành phần hóa học, quy định thành phần (tra sổ tay). Ví dụ BCT31, BCT33. BCT34, BCT38, BCT42, BCT51, BCT61
  • Phân nhóm C: Quy định cả hai tính chất: cơ tính và thành phần hóa học. Ví dụ: CCT34, CCT38, CCT42 và CCT52

Ký hiệu thực tế các loại thép trên thị trường

Các ký hiệu giúp người tiêu dùng nhận biết sản phẩm chính hãng.

Ký hiệu thép Tôn Nam Kim

Đối với sản phẩm của thương hiệu thép Nam Kim trên những cuộn tôn sẽ được bao bọc bởi bao bì có in hình logo của Tôn Nam Kim.

Ký hiệu thép miền Nam

Đối với sản phẩm Thép cuộn của thương hiệu thép miền Nam trên các cuộn sắt phi 6 hoặc phi 8 có chữ nổi VNSTEEL.

Ký hiệu V là thép thanh vằn, chữ & số chỉ rõ đường kính và mác thép được in nổi, khoảng cách lập lại các dấu hiệu này từ 1 m đến 1,2 tùy theo đường kính cây thép.

Thép góc đều cạnh có ký hiệu chữ v trên thanh Thép được in nổi khoảng cách giữa hai dấu là từ 1,2 đến 1,4m.

Ký hiệu thép Hòa Phát

Thép Hòa Phát ( thép cuộn trơn ) có logo dập nổi ba tam giác và chữ Hòa Phát kèm theo mác thép sử dụng.

Đối với thép thanh vằn thì có logo dập nổi ba tam giác & chữ Hòa Phát kèm theo chủng loại và mác thép.

Ký hiệu thép Pomina

Hình biểu tượng của thép Pomina chính là quả táo đặc trưng, sau đó đến mác thép cách nhau chừng 1-1.2cm. Logo và mỗi con số thể hiện đường kính cách nhau bởi một gân thép.

Ký hiệu thép Việt Nhật

Thép Việt Nhật có ký hiệu là hình biểu tượng bông hoa 4 cánh và có các mác thép xây dựng từ d10 đến d51.

Ký hiệu thép Việt Úc

Thép Việt Úc có ký hiệu là biểu tượng con Kangaroo, kèm dòng chữ V-UC & mác thép CB3 trên thân cây thép.

Tư vấn lựa chọn mác thép cho từng công trình

Mác thép sử dụng khác nhau đối với những công trình có cấu trúc thiết kế khác nhau. Những người làm việc trong ngành xây dựng sẽ biết rất rõ tường tận thép nào ứng với công trình nào. Thế nhưng những người không làm trong lĩnh vực này thì cần phải tìm hiểu rõ hơn về mác thép. Cũng như cách thức để tính thép xây nhà sao cho phù hợp, đạt được hiệu quả cao nhất. Đồng thời có thể giúp gia chủ tiết kiệm – dự tính được chi phí phù hợp cho quá trình xây dựng của mình.

+ Nếu như bạn xây nhà biệt thự, nhà cấp 4, hay các công trình nhà có độ cao từ 7 tầng trở xuống. Thì không cần phải sử dụng thép có cường độ chịu lực quá cao. Chỉ cần mác thép có cường độ chịu lực cỡ CB300 hay SD295. Cường độ chịu lực của các mác thép này là tương đương nhau. Phù hợp với công trình của bạn mà không phải sử dụng đến những loại mác thép cao. Giúp công trình tiết kiệm nhiều chi phí

+ Còn nếu bạn là chủ đầu tư của những công trình/ những dự án lớn. Chiều cao công trình từ 7 tầng trở lên. Thì công trình của bạn cần độ chịu lực cao hơn. Vì thế cần sử dụng thép có mác CB400 hay SD390. Những loại thép này có cường độ chịu lực cực tốt. Đảm bảo an toàn với kết cấu công trình. Còn với những công trình có kết cấu lớn hơn nữa như xây cao ốc thì phải dùng đến thép có mác lớn như CB500 hay SD490.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đối tác thu mua phế liệu của chúng tôi như: Thu mua phế liệu Nhật Minh, Thu mua phế liệu Phát Thành Đạt, Thu mua phế liệu Hải Đăng, thu mua phế liệu Hưng Thịnh, Mạnh tiến Phát, Tôn Thép Sáng Chinh, Thép Trí Việt, Kho thép trí Việt, thép Hùng Phát, khoan cắt bê tông, dịch vụ taxi nội bài

0973341340

Contact Me on Zalo