Hợp kim là gì? Hợp kim có ở những vật liệu nào?

hop-kim

Hiện nay, với công nghệ hiện đại & cực kì tân tiến, người ta đã chế tạo ra các loại hợp kim nhằm mục đích để ứng dụng vào các ngành công nghiệp như chế tạo các chi tiết máy, thiết bị điện tử và thiết bị ngành hàng không…Vậy hôm nay, hãy cùng với Hưng Thịnh tìm hiểu thêm về chúng nhé

hop-kim

Hợp kim là gì?

Hợp kim (alloy) thực chất là sự kết hợp của nhiều yếu tố kim loại hay giữa một nguyên tố phi kim với một nguyên tố kim loại, tạo thành một chất tốt hơn ở dạng dung dịch rắn, mang tính chất của một kim loại: Dẫn điện tốt, tính dẫn nhiệt cao, dẻo và có ánh kim.

Hợp kim có thể ở dạng rắn, trong hợp kim cần phải có ít nhất là một yếu tố kim loại. Hợp kim có chứa hai yếu tố được biết tới với tên gọi là nhị phân của hợp kim. Trong khi đó thì những hợp kim có chứa ba yếu tố kim loại sẽ  được gọi là ternary hợp kim.

Hợp kim có những ưu điểm nổi bật nào?

Ưu điểm của hợp kim cần nói đến là có độ bền kéo, độ bền cắt, độ cứng & khả năng chống ăn mòn vượt trội so với một loại kim loại nguyên chất. Do đó chúng rất dễ gia công và thích hợp để ứng dụng trong công nghiệp đặc biệt là chế tạo chi tiết của máy…

Các loại hợp kim phổ biến hiện nay

Hợp kim đồng

Sẽ có rất nhiều cách để phân loại hợp kim của đồng nhưng phổ biến nhất là phân loại theo thành phần hóa học. Thông qua phương pháp này ta chia hợp kim của đồng ra làm hai loại:

– Latông ( đồng vàng hay còn gọi là đồng thau ): Là sự kết hợp chủ yếu của hai nguyên tố là đồng và kẽm ngoài ra còn có các nguyên tố khác như Pb, Ni, Sn…

– Brông ( đồng thanh ): Được ký hiệu bằng chữ “B” là sự kết hợp của kim loại đồng với các nguyên tố khác ngoại trừ nguyên tố Zn. Dựa theo nguyên tố của hợp kim chính có trong thành phần hợp kim để người ta gọi tên ví dụ như: Cu – Sn gọi là broong thiếc, Au – Al gọi là brông nhôm, Cu – Be gọi là brông Berili.

Hợp kim nhôm

Đây chính là hỗn hợp của kim loại nhôm cùng với các nguyên tố khác (như: mangan, đồng, thiếc, silic, magiê) sẽ tạo nên hợp kim nhôm. Hợp kim nhôm được phân thành hai nhóm chính là hợp kim nhôm biến dạng và hợp kim nhôm đúc.

Hợp kim titan

Kim loại chuyển tiếp có màu trắng bạc được gọi là hợp kim titan hay titani có tỉ trọng thấp và độ bền cao. Titan là một nguyên tố hóa học, cũng là ̀ một kim loại, ký hiệu là Ti. Trong bảng tuần hoàn, chúng có số thứ tự là số 22, nó hoàn toàn không bị ăn mòn trong môi trường nước biển, hay nước cường toan và clo.

Hợp kim của sắt

Bản chất hợp kim của sắt là sự kết hợp bởi những nguyên tố cơ bản là kim loại sắt cùng với những nguyên tố hóa học khác, đáp ứng nhiều mục đích khác nhau, từ đó tạo nên những vật liệu có công năng sử dụng cũng khác nhau.

Quá trình luyện thép & luyện gang, ở một số mỏ quặng đã sử dụng các kim loại đồng hành khác.bao gồm :hợp kim của Gang, Fernico, Gang kính, Hợp kim Ferô, Inva (Niken), Kova (Coban), Elinva (Niken, crom), …

Hợp kim thép

Hợp kim thép chính là dạng hợp kim mà trong đó nguyên tố kim loại cơ bản chính là sắt thép, đồng thời còn có sự kết hợp với các nguyên tố hóa học khác nhau, được sử dụng nhằm các mục đích khác nhau để cho ta các vật liệu cùng các công dụng khác nhau.

Hợp kim kẽm

Là sự kết hợp của nguyên tố kẽm với Al, Cu, Mg có độ bền cơ học cao dùng để chế tạo chi tiết đầu máy, hoặc ổ trục toa xe cho brông và cả hợp kim ổ trượt đắt tiền.

Hợp kim inox

Hợp kim inox khó chế tạo hơn, nó là loại đặc biệt có thành phần nhiều chất phức tạp và có giá trị cao hơn các loại inox khác.

Ứng dụng của hợp kim trong cuộc sống

Vượt trội vì có nhiều ưu điểm và ứng dụng vào công nghệ hiện đại như hiện nay nên nó được dùng rất nhiều trong cuộc sống phổ biến là: Hợp kim đồng:

Hợp kim nhôm

– Dùng để làm vỏ vệ tinh nhân tạo hoặc dùng làm vỏ phủ khí cầu nhằm nâng cao nhiệt độ vì nhôm có đặc tính hấp thụ bức xạ điện từ năng lượng Mặt Trời khá tốt.

– Dùng làm nguyên liệu gia công trong lĩnh vực cơ khí chính xác.

– Dùng làm bộ tản nhiệt CPU trong máy tính và vỏ máy tính

– Dùng để chế tạo các chi tiết xe ô tô, tàu biển, xe tải, máy ây, …

– Dùng làm lõi dây dẫn điện, đồ dùng gia đình, dùng các chi tiết nhỏ bên trong linh kiện điện từ….

– Kim loại nhôm khi oxi hóa sẽ tạo nhiệt độ cao, cũng chính vậy nên được dùng làm các nguyên liệu rắn cho sản xuất vũ khí hạt nhân, tên lửa và các thành phần trong sản xuất ra pháo hoa.

Hợp kim đồng

Được dùng các hệ thống đường ống khí đốt tự nhiên, sản xuất xe hơi,… tạo ra sản phẩm chất lượng phù hợp với nhu cầu của con người.

Hợp kim sắt

Ứng dụng trong xây dựng, sản xuất dụng cụ đồ nghề nành cơ khí như mài hợp kim, máy cắt, lưỡi cắt,  mũi khoan, …

Hợp kim Titan

Loại hợp kim này hiện nay chủ yếu được ứng dụng làm đồ trang sức để đáp ứng những nhu cầu cần thiết, đòi hỏi thực tế từ người dùng.

Bảng giá phế liệu hợp kim hôm nay

Phế liệu Phân loại Đơn giá (VNĐ/kg)
Bảng giá Phế Liệu Đồng Đồng cáp 125.000 – 325.000
Đồng đỏ 105.000 – 295.000
Đồng vàng 95.000 – 275.000
Mạt đồng vàng 75.000 – 255.000
Đồng cháy 112.000 – 205.000
Bảng giá Phế Liệu Sắt Sắt đặc 11.000 – 22.000
Sắt vụn 7.500 – 20.000
Sắt gỉ sét 7.000 – 18.000
Bazo sắt 7.000 – 12.000
Bã sắt 6.500
Sắt công trình 10,500
Dây sắt thép 10.500
Bảng giá Phế Liệu Chì Chì thiếc cục, chì thiếc dẻo, thiếc cuộn, thiếc cây 385.000 – 555.000
Chì bình, chì lưới, chì XQuang 50.000 – 80.000
Bảng giá Phế Liệu Bao bì Bao Jumbo 85.000 (bao)
Bao nhựa 105.000 – 195.000 (bao)
Bảng giá Phế Liệu Nhựa ABS 25.000 – 45.000
PP 15.000 – 25.500
PVC 8.500 – 25.000
HI 15.500 – 30.500
Ống nhựa 15.000
Bảng giá Phế Liệu Giấy Giấy carton 5.500 – 15.000
Giấy báo 15.000
Giấy photo 15.000
Bảng giá Phế Liệu Kẽm Kẽm IN 35.500 – 65.500
Bảng giá Phế Liệu Inox Loại 201 15.000 – 29.000
Loại 304 31.000 – 55.000
Bảng giá Phế Liệu Nhôm Nhôm loại 1 ( nhôm đặc nguyên chất, nhôm thanh, nhôm định hình) 45.000 – 93.000
Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm, nhôm thừa vụn nát) 40.000 – 72.000
Nhôm loại 3 (vụn nhôm, ba dớ nhôm, mạt nhôm) 12.000 – 55.000
Bột nhôm 2.500
Nhôm dẻo 30.000 – 44.000
Nhôm máy 20.500 – 40.000
Bảng giá Phế Liệu Hợp kim Mũi khoan, Dao phay, Dao chặt, Bánh cán, Khuôn hợp kim, carbay 380.000 – 610.000
Thiếc 180.000 – 680.000
Bảng giá Phế Liệu Nilon Nilon sữa 9.500 – 14.500
Nilon dẻo 15.500 – 25.500
Nilon xốp 5.500 – 12.500
Bảng giá Phế Liệu Thùng phi Sắt 105.500 – 130.500
Nhựa 105.500 – 155.500
Bảng giá Phế Liệu Pallet Nhựa 95.500 – 195.500
Bảng giá Phế Liệu Niken Các loại 300.000 – 380.000
Bảng giá Phế Liệu bo mach điện tử máy móc các loại 305.000 – 1.000.000

Quy trình thu mua phế liệu hợp kim Hưng Thịnh

Bước 1: Nhận thông tin đầy đủ từ phía khách hàng và tiến hành khảo sát thị trường nơi thu mua. Chúng tôi sẽ điều động nhân viên công ty gần nhất đến khảo sát nhu cầu thực tế để đưa ra phương án và cách thức thu mua phế liệu hợp kim.

Bước 2: Liên hệ lại với khách hàng để tư vấn, báo giá, thương lượng giá cả và cách thức thanh toán với với bên cần thu mua. Nếu khách hàng đồng ý với giá cả giao dịch mà công ty đưa ra thì sẽ đặt cọc ngay.

Bước 3: Công ty cho xe chuyên dụng phù hợp với từng loại phế liệu đến để thu mua.

Bước 4: Bốc xếp hợp kim phế liệu và tiến hành dọn dẹp sạch sẽ nơi thu mua.

Bước 5: Thanh toán số tiền còn lại và hoàn tất quá trình thu mua.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đối tác thu mua phế liệu của chúng tôi như: Thu mua phế liệu Nhật Minh, Thu mua phế liệu Phát Thành Đạt, Thu mua phế liệu Hải Đăng, thu mua phế liệu Hưng Thịnh, Mạnh tiến Phát, Tôn Thép Sáng Chinh, Thép Trí Việt, Kho thép trí Việt, thép Hùng Phát, khoan cắt bê tông, dịch vụ taxi nội bài

0973341340

Contact Me on Zalo